Hỗ trợ khách hàng
Vật liệu cách âm 0973020512
Vật liệu cách nhiệt 0387999333
Vật liệu bảo ôn 0973020512
Trang chủ > Vật liệu cách âm cách nhiệt Danh mục sản phẩm

Vật liệu cách âm

 

Đến với vật liệu cách âm là đến với sự sôi động c ủa thị trường vật liệu. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, từ sự cần thiết đối với mọi người, mọi công trình, vật liệu cách âm thực sự đã trở thành loại vật liệu rất được quan tâm hiện nay.

 

Sự quan tâm dành cho  vật liệu cách âm không chỉ bởi xuất phát từ chính nhu cầu của mọi người mà còn bởi bản thân vật liệu cách âm đã đêm đến cho khách hàng sự đa dạng trọng lựa chọn và hiệu quả mà nó mang lại!

 

Nào là cách âm Phòng karaoke, Phòng thu, Phòng nghe nhạc gia đình, ... đến cách âm phòng họp, hội trường, đại sảnh, ... và đơn giản như cách âm phòng ngủ, phòng khách,... Tất cả những nhu cầu thiết thực đó giờ đây luôn được đáp ứng bởi các loại vật liệu cách âm của Vina Phát!

 

1. Bông khoáng cách âm

Bông khoáng Rockwool (len đá): được sản xuất từ đá và quặng nung chảy có tính cách âm cách nhiệt và chống cháy rất cao, chịu đươc nhiệt độ lên tới 850 độ C.

 

Sợi khoáng thiên nhiên này có khả năng cách âm, hấp thụ âm thanh tốt, bền với môi trường, bông khoáng Rockwool được sản xuất chế tác thành thể dạng cuộn, dạng ống, dạng tấm rất dễ thi công, lắp đặt.



Bông khoáng Rockwool được sử dụng cách âm cách nhiệt cho các tòa cao ốc, building, xưởng phim, rạp hát, vũ trường, phòng karaoke, trường học, bệnh viện...chống nóng hệ thống lò nung, lò hơi... cách âm giảm ồn cho cách hệ thống máy nổ phát điện trong Khu công nghiệp…Và đặc biệt được ứng dụng trong công nghệ đóng tàu.


Quy cách chung

- Dạng tấm, dạng cuộn, dạng ống

- Tỷ trọng: 40kg, 60kg, 80kg, 100kg, 120kg

- Độ dày: 25mm; 50mm; 75mm; 100mm. Khổ rộng: 600mm.

- Chiều dài tấm: 1m2; cuộn 3m/5m; ống 1m

 

 

2. Bông thủy tinh 

Bông Thủy tinh (Glasswool): sản phẩm của POLY GLASS FIBRE là loại vật liệu cách âm cách nhiệt hiệu quả với những đặc tính không cháy, không truyền nhiệt, ngăn sự lan toả của đám cháy, tính co dãn lớn. Đã được chứng nhận tiêu chuẩn qua các thí nghiệm về độ cách âm, cách nhiệt, ngăn cháy.


 

- Bông thủy tinh được làm từ sợi thuỷ tinh tổng hợp chế xuất từ đá, xỉ, đất sét. . . Thành phần chủ yếu của Bông thuỷ tinh chứa Aluminum, Siliccat canxi, Oxit kim loại, ... không chứa Amiang, không cháy, mềm mại và có tính đàn hồi tốt. Bông thuỷ tinh kết hợp với tấm nhôm, nhựa chịu nhiệt cao tạo ra một sản phẩm cách nhiệt cách âm vượt trội ở cả thể dạng cuộn hoặc thể dạng tấm, chiu nhiệt cao: có phủ bạc: -4 độ C đến 120 độ C, không phủ bạc: -4 độ C đến 350 độ C

- Tỉ trọng: 12 - 32 kg/m3.

- Độ dày: 25 - 50 mm.

- Khổ rộng 1.2m, chiều dài cuộn 18m, 24m, 32m.

- Chống nóng cho nhà xưởng các khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình kho cảng và hệ thống bảo ôn ngành điện lạnh.…

 

 

3. Túi khí cách âm

Túi khí cách âm được cấu tạo bởi lớp màng nhôm nguyên chất, bề mặt  được xử lý Oxy hoá phủ lên tấm nhựa tổng hợp Polyethylen chứa túi khí. Đặc tính phản xạ của lớp màng nhôm cao cộng với độ dẫn nhiệt của lớp túi khí thấp đã tạo khả năng cách âm cách nhiệt ưu việt cho sản phẩm này. Tấm túi khí cách nhiệt được sử dụng chủ yếu trong ngành Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng, chống nóng mái tole, vách tole nhà xưởng sản xuất, nhà kho, trường học, bệnh viện, . . .

 

* Thông số kỹ thuật

Các chỉ số

Giá trị Min

Giá trị Max

Hệ số cách nhiệt(m2.K/W)

1.43

2.71

Hệ số truyền nhiệt(W/m2.K)

0.030

0.019

Độ bền kéo đứt

35 KN/m2

50 KN/m2

Độ chịu nhiệt

-51oC

83oC

Độ dãn dài

90%

130%

Độ phát xạ

0.05

0.03

Độ phản xạ

95%

97%

Độ hút ẩm

0.3%

0.01%

Áp lực vỡ khí

>= 175 KN/m2

 

* Các tính năng và tác dụng:
- Khả năng cách nhiệt: Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông. Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%
- Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn
- Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao
- Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà
- Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì
- Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ


 

* Ứng dụng của Túi khí cách nhiệt
- Sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fiproximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.
- Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;
- Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn
- Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.
- Túi khí được sử dụng làm bao bì đóng gói chống ẩm cho mặt hàng điện tử, chống ẩm, cách nhiêt cho mặt hàng thực phẩm đóng hộp.

 

* Yêu cầu mỹ thuật:
- Lớp hạt khí tròn đều, căng và đầy khí (không bị xẹp)
- Lớp màng nhôm bóng và sáng sạch.

 

 

 

4. Mút xốp PE OPP cách âm

Mút xốp PE-OPP được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm) đã qua xử lý chống Oxy hoá, có chức năng cách nhiệt cách âm, chống ẩm, chuyên dùng để chống ẩm lót ván sàn cho sàn gỗ các Khách sạn, Building… chống nóng chống ẩm cho nhà xưởng sản xuất, nhà kho, văn phòng các khu công nghiệp, Khu chế xuất,… Bảo ôn cách nhiệt cho các hệ thống điều hoà và phòng lạnh . . ., cách âm chống ồn cho các hệ trần vách của nhà ga, sân bay, trường học, siêu thị, bệnh viện, phòng họp, hội trường, nhà hát, phòng thu, sàn nhảy, Bar, Karaoke v.v..


 

 

- Được sản xuất từ polyolefin có cấu trúc ô kín với các liên kết ngang vật lý có tăng cường lớp nhôm nguyên chất dày 9 um và một lơp keo phủ sẵn ở mặt sau.
- Kích thước các ô kín rất nhỏ, mang đến hiệu quả cách nhiệt siêu hạng.

 

Đặc Điểm vượt trội :
- Cấu trúc ô kín với liên kết ngang vật lý.
- Hệ số dẫn nhiệt thấp nhất so với bất kỳ vật liệu cách nhiệt đàn hồi khác
- Độ thẩm thấu hơi nước rất thấp
- Thi công lắp đặt nhanh gọn.
- Các ô kín nhỏ và đều, mang đến hiệu quả cách nhiệt siêu hạng.
- Đạt tiêu chuẩn Quốc tế về chống cháy và khói.
- Sản xuất theo tiêu chuẩn ISO9000.

    

Các tính năng và tác dụng:
- Khả năng cách nhiệt:
     + Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông.
    + Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 80-99%.
- Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 75-85% tiếng ồn
- Hình thức: Bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao.
- Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường.
- Ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước, bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà.
- Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì.

    

Thông số kỹ thuật
- Độ dày SP: 1mm, 2mm, 3mm ; 5mm ; 10mm ; 15mm ; 20mm, 30mm, 50mm
- Khổ rộng SP: 1000mm.
- Chiều dài cuộn SP: 100m ; 50m ; 25m.

 

 

5. Xốp XPS cách âm

Tấm Cách Âm XPS (Extruded Polystyrene): là vật liệu cách âm cách nhiệt, chống rung đã được sử dụng từ lâu trong các công trình xây dựng. Những nghiên cứu gần đây về những tòa nhà xây dựng mới cho thấy rằng với tấm XPS có độ dày từ 15-18cm có thể tiết kiệm điện năng tiêu thụ hàng năm từ 343 - 344Kwh/m2.


Nhờ độ cứng cơ học vượt trội so với những vật liệu cách âm cách nhiệt thông thường, tấm cách nhiệt cách âm XPS đem đến nhiều thuận lợi hơn khi thi công cách nhiệt cho sàn, mái và tường nhà. Tấm XPS đáp ứng được những quy định về an toàn sức khỏe trong suốt quá trình sản xuất, lắp đặt và sử dụng.



 Đặc tính sản phẩm

Tấm cách âm cách nhiệt XPS là vật liệu cách nhiệt hiệu quả nổi bật, bởi vì:

- Khả năng cách nhiệt vượt trội,

- Cấu tạo phân tử kín giúp XPS có khả năng chịu lực nén tốt và có khả năng chống nước tuyệt đối.

- Dễ dàng cắt xén, liên kết và uốn khi lắp đặt.

- Trọng lượng nhẹ.

- Tiết kiệm chi phí và giảm tiêu hao năng lượng. 

 

Ứng dụng

Tấm cách nhiệt XPS có nhiều ứng dụng độc đáo:

- Cách nhiệt mái bằng cho siêu thị, trung tâm thể thao, v.v: Độ bền vững của tấm XPS trở nên cần thiết giúp những công trình này tiết kiệm năng lượng hiệu quả.

- Cách nhiệt cho các nền móng, tầng hầm, nhà ga dưới đất: XPS đặc biệt chống lại sự hấp thu hơi nước. Vì thế, nó rất hữu dụng trong việc cách âm, cách nhiệt tại những khu vực kề cận và bên dưới những bề mặt nơi mà nhiệt độ luôn thay đổi, tạo áp lực rất lớn cho tòa nhà.

- Kho lạnh: Với độ bền ổn định trong môi trường ẩm ướt, XPS là vật liệu lý tưởng cho cách nhiệt lạnh. Hơn thế nữa, việc sử dụng XPS sẽ đảm bảo yêu cầu vệ sinh cao nhất, đó là đặc tính chống ẩm mốc.

 

Ưu điểm sản phẩm

- Sử dụng an toàn: Cụ thể, công nhân sẽ không bị những tác động nguy hại đặc biệt nào từ sản phẩm XPS trong quá trình sản xuât, thi công, tháo dỡ, cải tạo. Công nhân không cần trang bị đồ bảo hộ đặc biệt khi thi công tấm XPS. Tuy vậy, việc sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cũng là một thói quen tốt cho những trường hợp thực hiện gia công sản xuất.

- Tái sử dụng, thân thiện với môi trường: Với đặc tính có thể tái chế, sử dụng tấm cách nhiệt XPS giúp tránh lãng phí tối đa và rất thân thiện với môi trường. Những tấm XPS có thể được tái chế có chất lượng giống như vật liệu ban đầu.

 

 

6. Cao su non cách âm

Cao su non cách âm (Nitrile Rubber) thường được sử dụng ở các hệ thống vách, trần, sàn phòng thu, phòng hát, hội trường, hệ thống máy phát, ….. bởi những tính năng ưu việt của nó.

 

Cao su non được chế tạo từ chất dẻo nhẹ có tính đàn hồi cao, các sản phẩm này không chứa chất CFC, HCFC và O. D. P. nên sạch với môi trường.


Cấu trúc phân tử của cao su non có đặc điểm là số lượng lớn các sợi nhỏ đan chéo lẫn nhau tạo ra các ô nhỏ li ti

 

 

 

 

Với những tính năng đó mà Cao su non đã được lựa chọn là vật liệu cách âm chống rung siêu việt cho các công trình. Sự khác biệt so với các vật liệu khác được thể hện ở chỗ:

- Sử dụng bền bỉ và ổn định, hệ số dẫn nhiệt thấp nên là nhân tố chính cho việc cách nhiệt.
- Bền với độ ẩm và hơi nước do có bề mặt kín và cấu trúc ô nhỏ liên kết chặt chẽ nên có thể sử dụng được ở rất nhiều vị trí khác nhau.
- Bền với chất ozone / tia UV và thời tiết
- Tính đàn hồi cao, dễ thi công và sạch, là yếu tố quan trọng trong việc chống rung

- Giá thành hợp lí, phù hợp với mọi công trình

 

 

Quy cách sản phẩm:

- Sản phẩm có dạng tấm và dạng cuộn

- Độ dày: 3mm, 4mm, 5mm (dạng tấm và dạng cuộn) và 10mm, 20mm (dạng tấm)

- Quy cách: 1.3m x 2.5m (dạng tấm) và 1m x 10m (dạng cuộn)

- Xuất xứ: TQ, Thái Lan, Malaysia, Việt Nam

 

 

7. Cao su lưu hóa

Cao su lưu hóa, thuộc chất nhựa đàn hồi có cấu trúc là những lỗ tổ ong gần kề và liên kết nhau, cho nên khả năng chống ngưng tụ sương ở các hệ thống lạnh rất tốt, là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch cao.


Cao su lưu hóa được chế tạo từ chất dẻo nhẹ có tính đàn hồi cao. Cấu trúc phân tử của cao su lưu hóa có đặc điểm là số lượng lớn các sợi nhỏ đan chéo lẫn nhau tạo ra các ô nhỏ li ti nên sử dụng rất bền bỉ

 

Cao su lưu hóa là sản phẩm cách nhiệt lý tưởng để ngăn ngừa tích tụ hơi nước trên các đường ống dẫn nước lạnh hay ống truyền dẫn của máy lạnh và chống lại sự hình thành đông đá.


Cao su lưu hóa  là vật liệu chống rung hiệu quả, được sử dụng ở các hệ thống vách, trần, sàn phòng thu, phòng hát, hội trường, hệ thống máy phát...

 

Cao su lưu hóa làm giảm thất thoát nhiệt từ các đường ống nóng, đường ống lạnh và hệ thống sưởi năng lượng mặt trời bởi hệ số dẫn nhiệt thấp. Nó hấp thu tiếng ồn và tạo thành lớp bảo vệ bên ngoài chống lại sự ăn mòn của không khí và môi trường ô nhiễm công nghiệp.

 

  Bền với độ ẩm và hơi nước do có bề mặt kín và cấu trúc ô nhỏ liên kết chặt chẽ nên vật liệu này đã được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau.
 

 

Với những đặc tính như:

 + Bền với chất ozone / tia UV và thời tiết.

Dễ thi công và sạch, giá thành hợp lí cũng là một ưu điểm lớn của Cao su lưu hóa

  

  

 

 

Noithatvinaphat ©2016